CHÂN DUNG CÁC GIÁM MỤC VIỆT NAM
DANH SÁCH GIÁM MỤC VIỆT NAM CÒN SỐNG THEO TUỔI
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giám mục người Việt hiện có 45 vị ở Việt Nam bao gồm các vị đương nhiệm và đã nghỉ hưu, ngoài ra còn có 5 giám mục người Việt tại hải ngoại.
Danh sách giám mục trong nước theo tuổi
Giáo hội Công giáo tại Việt Nam hiện nay có 31 giám mục đương nhiệm 14 giám mục nghỉ hưu, sau đây là danh sách các giám mục còn sống theo tuổi.
STT |
Tên Giám mục |
Khẩu hiệu |
Chức vụ Giáo phận |
Ngày sinh và tuổi |
Nguồn |
01 |
Cùng chịu đóng đinh vào |
|
7 tháng 12, 1926 (91 tuổi) |
||
02 |
Ngài yêu tôi |
|
10 tháng 11, 1927 (90 tuổi) |
||
03 |
Giới luật mới |
|
24 tháng 6, 1928 (89 tuổi) |
||
04 |
Khiêm tốn phục vụ |
|
30 tháng 6, 1930 (87 tuổi) |
||
05 |
Như Thầy yêu thương |
|
5 tháng 3, 1934 (84 tuổi) |
||
06 |
Để cho thế gian được sống |
|
1 tháng 12, 1935 (82 tuổi) |
||
07 |
Thưa Thầy, Thầy biết con |
|
15 tháng 12, 1936 (81 tuổi) |
||
08 |
Yêu rồi làm |
|
2 tháng 3, 1937 (81 tuổi) |
||
09 |
Ngài phải lớn lên |
|
1 tháng 4, 1938 (80 tuổi) |
||
10 |
Cha chúng con |
|
23 tháng 10, 1938 (79 tuổi) |
||
11 |
Tất cả vì tình yêu Đức Kitô |
|
20 tháng 3, 1940 (78 tuổi) |
||
12 |
Như một người phục vụ |
|
30 tháng 6, 1940 (77 tuổi) |
||
13 |
Hiền lành và khiêm nhượng |
|
9 tháng 1, 1942 (76 tuổi) |
||
14 |
Vâng Lời và Bình An |
|
26 tháng 12, 1942 (75 tuổi) |
||
15 |
Phục vụ trong đức ái |
|
27 tháng 12, 1943 (74 tuổi) |
||
16 |
Sự thật trong yêu thương |
|
10 tháng 3, 1944 (74 tuổi) |
||
17 |
Ngài đã yêu thương họ |
|
10 tháng 9, 1944 (73 tuổi) |
||
18 |
Xin vâng |
|
19 tháng 9, 1944 (73 tuổi) |
||
19 |
Sự thật và Tình yêu |
|
2 tháng 2, 1945 (73 tuổi) |
||
20 |
Này là Mình Thầy |
|
2 tháng 3, 1945 (73 tuổi) |
||
21 |
Để tất cả nên một |
|
20 tháng 8, 1945 (72 tuổi) |
||
22 |
Xin cho tôi các linh hồn |
|
15 tháng 1, 1946 (72 tuổi) |
||
23 |
Tình thương và sự sống |
|
20 tháng 7, 1947 (70 tuổi) |
||
24 |
Xin cho họ nên một |
|
22 tháng 11, 1949 (68 tuổi) |
||
25 |
Ðến với muôn dân |
|
15 tháng 2, 1950 (68 tuổi) |
||
26 |
Tình yêu Đức Kitô thúc |
|
13 tháng 10, 1951 (66 tuổi) |
||
27 |
Vâng nghe Thánh Thần |
|
2 tháng 1, 1952 (66 tuổi) |
||
28 |
Lòng mến trong Sự thật |
|
15 tháng 8, 1952 (65 tuổi) |
||
29 |
Chạnh lòng thương |
|
4 tháng 9, 1952 (65 tuổi) |
||
30 |
Hãy theo Thầy |
|
2 tháng 10, 1952 (65 tuổi) |
||
31 |
Tựa vào lòng Chúa Giêsu |
|
7 tháng 6, 1953 (64 tuổi) |
||
32 |
Mang vào mình mùi chiên |
|
25 tháng 1, 1953 (65 tuổi) |
||
33 |
Hiệp Thông - Phục Vụ |
|
24 tháng 11, 1953 (64 tuổi) |
||
34 |
Ngài yêu họ đến cùng |
|
30 tháng 10, 1954 (63 tuổi) |
||
35 |
Hãy ra khơi và thả lưới |
|
18 tháng 8, 1954 (63 tuổi) |
||
36 |
Vinh dự của tôi là Thập |
|
7 tháng 4, 1955 (63 tuổi) |
||
37 |
Mẹ và Mục Tử |
|
12 tháng 8, 1955 (62 tuổi) |
||
38 |
Trời mới đất mới |
|
12 tháng 9, 1956 (61 tuổi) |
||
39 |
Hãy bước theo Thần Khí |
|
25 tháng 11, 1956 (61 tuổi) |
||
40 |
Đến với muôn dân |
|
16 tháng 1, 1957 (61 tuổi) |
||
41 |
Hợp nhất trong Đức Tin |
|
15 tháng 9, 1957 (60 tuổi) |
||
42 |
Ngài phải lớn lên |
|
22 tháng 9, 1958 (59 tuổi) |
||
43 |
Phục vụ trong niềm vui và hy vọng |
|
26 tháng 10, 1960 (57 tuổi) |
||
44 |
Này con đây |
|
26 tháng 12, 1962 (55 tuổi) |
||
45 |
Thầy ban cho anh em bình an của Thầy |
|
8 tháng 1, 1965 (53 tuổi) |
Ghi chú